Vương quốc chăm pa
Dân số | |
---|---|
• Quốc gia tự trị dưới sự bảo hộ của các chúa Nguyễn | 1697 |
Rājadirāja | |
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Chăm cổ Tiếng Phạn[1] và sắc dân vùng cao |
Hiện nay là một phần của | Việt Nam Lào Campuchia |
Thủ đô | 區粟 Khu Thốc, 典沖 Điển Xung (192 - 605) Siṁhapura? Indrapura? Vīrapura? (605 - 982/1000) 佛逝 Phật Thệ, Vijaya? (982 - 1471) Các palei lớn trong vùng Pāṇḍuraṅga (1471 - 1832) |
Tôn giáo chính | Shiva giáo, Phật giáo, Kỳ Na giáo, Hồi giáo |
Chính phủ | Phong kiến |
• Thành lập | 137, 192 |
• Tổng cộng | 115.000 km2 44.402 mi2 |
• Tiêu vong | 1832 |
• năm 1000 | khoảng 600.000 |
Diện tích | |
Lịch sử |